BÁT QUÁI - QUẺ CÀN

Tổng quan Quẻ Càn

Càn Tam Liên - ba hào đều là dương. Quẻ Càn (乾) tượng trưng cho Thiên (天) - tức là Trời. Ngũ hành của quẻ Càn là Kim. Kim khí của Càn vượng ở Mùa Thu, xuy ở Mùa Hạ.

Quẻ Càn đại diện cho Trời, trong gia đình là người Cha. Tượng trưng cho nghị lực, quyền uy và sự bền bỉ.

Quẻ Càn biểu thị:

Hướng:Tiên thiên: Nam
Hậu thiên: Tây Bắc
Ý nghĩa:Năng lượng mở rộng, bầu trời.
Cơ thể:Đầu
Tính chất:Cứng, mạnh, khỏe
Giai đoạn/Trạng thái:Sáng tạo
Linh vật:Mã (馬 - Ngựa)

Quẻ Càn tốt hay xấu:

Bài thơ về Quẻ Càn:

Quẻ Càn thượng kiết tốt thay
Kiện thưa, thi cử, người rày giúp ta.
Làm ăn các việc điều hòa
Tật bệnh đau ốm lo mà vái van.
Công danh tài lợi chậm an
Làm ăn, gả cưới, sanh phương tốt rày.
Hết cơn bĩ cực thới lai
Tùy thời mà ở, thẳng ngay họa trừ.
Văn thơ khẩu thiệt ưu tư
Phước thời qua khỏi, tu thời đặng an.
Gia đạo dời đổi sửa sang
Làm ăn buôn bán có người rủ kêu.
Coi chừng có kẻ đặt điều
Mưu sự phản phúc rủ kêu mà lầm.
Mấy ai ở đặt nhứt tâm,
Thầm thì to nhỏ phải lầm người ta.

Giảng: Gia đạo đặng an. Kiện thưa hữu lý. Thương mãi hữu lợi. Công danh nên cầu. Xuất hành được. Cầu tài năm phân. Hô nhơn đặc thành. Đau ốm đặng mạnh. Hiệp bạn được. Cắt nhà ở yên, dời chỗ cũng tốt. Thất vật kiếm nơi hướng Tây Bắc.

Quẻ Càn trong Kinh Dịch

8 Quẻ Dịch thuộc tượng Càn:

Càn ở Thượng quái tượng trưng cho: Trời - Cha - Ông già - Quý quan - Đầu - Xương - Ngựa - Vàng - Châu báu - Ngọc - Cây quả - Vật tròn - Mũ - Kiếng soi - Vật cứng - Sắc đỏ hung - Nước - Rét lạnh.

Càn ở Hạ quái tượng trưng cho: Huyền, vàng - Sắc đỏ thắm - Kim ngọc - Châu báu - Kính soi - Sư tử - Vật tròn - Cây - Trái Quý vật - Mũ - Voi - Ngựa - Ngỗng trời - Vật cứng.

Quẻ Càn trong Bát Quái vạn vật loại chiêm:

Thiên thời:Trời - Băng - Mưa đá - Tuyết
Địa lý:Phương Tây Bắc - Kinh đô - Đại quân - Hình thắng chi địa (chỗ đất có phong cảnh đẹp - cao ráo)
Nhân vật:Vua - Cha - Đại nhân - Lão nhân - Trưởng giả - Hoạn quan - Danh nhân - Người công môn (chức việc)
Nhân sự:Cương kiện vũ dũng - Người quả quyết - Người động nhiều tịnh ít - Người chẳng chịu khuất phục ai (cứng đầu)
Thân thể:Đầu - Xương - Phổi
Thời tự:Mùa thu - Cuối tháng 9 đầu tháng 10 - Năm, tháng, ngày, giờ Tuất và Hợi - Năm, tháng, ngày, giờ thuộc ngũ kim
Động vật:Con ngựa - Con ngỗng trời - Con sư tử - Con voi
Tịnh vật:Kim, ngọc - Châu báu - Vật tròn - Cây quả - Mũ - Kiếng soi - Vật cứng
Ốc xá:Đình, công sở - Lâu đài - Nhà cao - Cái nhà lớn - Quán trọ - Ở về hướng Tây Bắc
Gia trạch:Mùa Thu chiêm thì gia trạch vượng - Mùa Hạ chiêm thì sẽ có họa - Mùa Đông chiêm thì suy bại - Mùa Xuân chiêm có lợi tốt
Hôn nhân:Thân thuộc - Quý quan - Nhà có danh tiếng - Mùa Thu chiêm thì thành - Mùa Hạ, mùa Đông chiêm thì bất lợi
Ẩm thực:Thịt ngựa - Trân vị - Đồ ăn nhiều xương - Gan phổi - Thịt khô - Trái cây - Cái đầu của các vật - Vật hình tròn - Vật cay
Sinh sản:Dễ sinh - Mùa Thu sinh quý tử - Mùa Hạ chiêm thì hao tổn - Lâm sản nên hướng Tây Bắc
Cầu danh:Được danh - Nên tùy cấp trên bổ nhiệm - Hình quan - Võ chức - Chưởng quyền - Nhiệm thì nên hướng Tây Bắc - Thiên sứ - Dịch quan (người giữ chức dịch điếm hoặc công văn)
Mưu vọng:Việc thành - Lợi công môn - Có tài trong sự hoạt động - Mùa Hạ chiêm không thành - Mùa Đông chiêm tuy nhiều mưu nhưng ít được vừa lòng
Giao dịch:Nêu hàng quý giá - Lợi về kim ngọc - Thành tựu - Mùa Hạ chiêm không lợi
Cầu lợi:Có tài - Lợi về kim ngọc - Có tài trong việc công môn - Mùa Thu chiêm có lợi nhiều - Mùa Hạ chiêm tổn tài - Mùa Đông chiêm không có tài.
Xuất hành:Xuất hành có lợi - Nên vào chốn kinh đô - Lợi đi về hướng Tây Bắc - Mùa Hạ chiêm không lợi
Yết kiến:Lợi gặp đại nhân - Người có đức hạnh - Nên gặp quý quan - Khá gặp được
Tật bệnh:Đầu, mặt - Tật phổi - Tật gân cốt - Bịnh - Thượng tiêu - Mùa Hạ chiêm chẳng được yên
Quan tụng:Việc kiện cáo đứng về phía mình - Có quý nhân trợ giúp - Mùa Thu chiêm đắc thắng - Mùa Hạ chiêm thất lý
Phần mộ:Nên hướng Tây Bắc - Nên chỗ khí mạch chốn Càn sơn - Nên thiên huyệt - Nên chỗ cao - Mùa Thu chiêm xuất quý - Mùa Hạ chiêm xấu lắm
Ngũ sắc:Sắc đỏ thắm - Sắc huyền
Ngũ vị:Cay - Cay nhiều lắm
Số mục:1, 4, 9