BÁT QUÁI - QUẺ LY

Tổng quan Quẻ Ly

Ly Trung Hư (Giữa rỗng ruột) - hai hào dương xen một hào âm ở giữa. Quẻ Ly (離) tượng trưng cho Hỏa (火) - tức là Hỏa. Ngũ hành của quẻ Ly là Hỏa. Hỏa khí của Ly vượng ở Mùa Hạ, xuy ở Mùa Đông.

Quẻ Ly đại diện cho Hỏa, trong gia đình là người Thứ nữ/Con gái thứ. Tượng trưng cho mặt trời, sự sáng rực, nóng và khô. Quẻ Ly hàm ý kiên cường, bên ngoài trông bất khuất, nhưng yếu đuối và trống rỗng bên trong.

Quẻ Ly biểu thị:

Hướng:Tiên thiên: Đông
Hậu thiên: Nam
Ý nghĩa:Chuyển động nhanh, rạng rỡ, mặt trời.
Cơ thể:Mắt
Tính chất:Soi sáng, sự phụ thuộc
Giai đoạn/Trạng thái:Bám lấy, sự rõ ràng, thích nghi
Linh vật:Trĩ (雉 - Chim Trĩ)

Quẻ Ly tốt hay xấu:

Bài thơ về Quẻ Ly:

Quẻ này làm ăn bất thành
Các việc đều xấu, tụng tranh phá tài.
Đau ốm van vái thường ngày
Hôn nhân, thương mãi, cầu tài chưa nên.
Cất nhà, dời chỗ chẳng bền
Làm ăn có của như tên mây hồng.
Không rồi có, có lại không
Cũng như trời chuyển gió giông bay rồi.
Phòng người đem dạ phản tâm
Nói hành nói lén mưu thầm hại ta.
Chớ tin mà mắc gian tà
Miệng lằn lưỡi mối, trút mà sạch trơn.
Họ tranh phần phải phần hơn
Ta phải nhịn nhục, ai hờn không sao.
Quẻ nầy hạ hạ lao đao
Tháng bẩy tháng tám gắt gao kỵ rày.

Giảng: Gia đạo bất an. Kiện thưa thất lý. Thương mãi phòng gian. Công danh chẳng tốt. Xuất hành đề phòng. Cầu tài bất tài. Hôn nhơn bất hiệp. Đau ốm cầu thần. Hiệp bạn phản phúc. Cất nhà được, dời chỗ không tốt. Mất đồ khó tầm.

Quẻ Ly trong Kinh Dịch

8 Quẻ Dịch thuộc tượng Ly:

Ly ở Thượng quái tượng trưng cho: Lửa - Chim trĩ - Mặt trời - Con mắt - Chớp điện - Cái ráng trời - Trung nữ - Áo giáp, mũ sắt - Binh khí - Văn thơ - Lò - Cây khô - Con đà - Con rùa - Con trai - Võ các loài vật - Sắc đỏ, hồng, tía - Hoa - Văn nhân - Vật khô dòn - Con cua.

Ly ở Hạ quái tượng trưng cho: Lửa - Văn thơ - Cái mộc, cái mác (đồ binh khí) - Chim trĩ - Rùa - Cua - Cây khô héo - Áo giáp, mũ sắt - Ốc - Trai - Ba ba (con) - Vật sắc đỏ.

Quẻ Ly trong Bát Quái vạn vật loại chiêm:

Thiên thời:Mặt trời - Chớp - Cầu vồng - Cái mống - Cái ráng
Địa lý:Phương Nam - Chỗ đất cao ráo - Lò bếp - Lò xưởng đúc - Chỗ đất khô khan cằn cỗi - Chỗ đất hướng mặt về Nam
Nhân vật:Trung nữ - Văn nhân - Người có cái bụng to - Người có tật mắt - Kẻ sĩ trong hàng áo mũ
Nhân sự:Chỗ hoạch định văn thơ văn hóa - Thông minh tài giỏi - Gặp nhau mà không đạt được gì hết - Về việc thư từ giấy má
Thân thể:Con mắt - Tâm - Thượng tiêu
Thời tự:Mùa Hạ, tháng 5 - Năm, tháng, ngày, giờ Ngọ hay thuộc Hỏa - Ngày 2, 3, 7
Động vật:Chim trĩ - Rùa - Con ba ba - Cua - Ốc - Trai
Tịnh vật:Lửa - Thơ - Văn - Áo giáp mũ sắt - Binh khí - Áo khô - Vật khô khan - Vật sắc đỏ
Ốc xá:Nhà ở về hướng Nam - Nhà ở chỗ sáng sủa khoảng khoát - Cửa sổ sáng sủa - Nhà trống hoặc hư hao
Gia trạch:Yên ổn - Vui vẻ - Mùa Đông chiêm không được yên - quẻ khắc Thể, chủ hóa tài
Hôn nhân:Bất thành - Lợi gá hôn với trung nữ - Mùa Hạ chiêm khá thành - Mùa Đông chiêm bất lợi
Ẩm thực:Thịt chim trĩ - Đố ăn nấu - xắc hay rang - Đồ ăn thiêu, nướng - Vật ăn đồ khô, thịt khô các loại - Thịt nóng
Sinh sản:Dễ sinh - Sinh con gái thứ - Mùa Đông chiêm có tổn - Lâm sản nên hướng Nam
Cầu danh:Đắc danh - Nên giữ chức về hướng Nam - Nhậm chức văn quan - Nên giữ chức về việc xưởng trường, lò đúc
Mưu vọng:Mưu vọng khá thành - Nên có văn thơ trong sự mưu vọng
Giao dịch:Khá được - Nên giao dịch có văn thơ
Cầu lợi:Có tài - Nên cầu về hướng Nam - Có tài về văn thơ - Mùa Đông chiêm thì thất bại
Xuất hành:Nên đi - Nên hoạt động hướng Nam - Đi về việc văn thơ thì thành tựu - Mùa Đông chiêm không nên đi - Chẳng nên đi bằng thuyền đò
Yết kiến:Gặp được người ở hướng Nam - Mùa Đông chiêm không được thuận lợi - Mùa Thu thấy văn thơ khảo sát tài sĩ
Tật bệnh:Tật mắt - Tật tâm - Thượng tiêu - Binh nóng sốt - Mùa Hạ chiêm bị trúng nắng - Bịnh truyền nhiễm lưu hành một thời
Quan tụng:Để tán - Động văn thơ - Minh biện án từ
Phần mộ:Mộ ở hướng Nam - Chỗ trống trải không có cây cối gì - Mùa Hạ chiêm xuất văn nhân - Mùa Đông chiêm không lợi
Ngũ sắc:Đỏ - Tía - Hồng
Ngũ vị:Đắng
Số mục:3, 2, 7