BÁT QUÁI - QUẺ KHẢM
Tổng quan Quẻ Khảm
Khảm Trung Mãn (Giữa đầy ruột) - hai hào âm, xen một hào dương ở giữa. Hào dương ở giữa là động, là nước chảy, hai hào âm hai bên tĩnh là bờ sông nên Khảm là dòng nước chảy (Thủy). Quẻ Khảm (坎) tượng trưng cho Thủy (水) - tức là Nước. Ngũ hành của quẻ Khảm là Thủy. Thủy khí của Khảm vượng ở Mùa Đông, xuy ở Tháng Thìn (3), Tuất (6), Sửu (9), Mùi (12).
Quẻ Khảm đại diện cho Nước, trong gia đình là người Thứ nam/Con trai thứ. Tượng trưng cho sự gian khổ, khó nhọc.
Quẻ Khảm biểu thị:
Hướng: | Tiên thiên: Tây Hậu thiên: Bắc |
Ý nghĩa: | Nguy hiểm, sông chảy cuồn cuộn, vực thẳm, Mặt Trăng. |
Cơ thể: | Tai |
Tính chất: | Nguy hiểm |
Giai đoạn/Trạng thái: | Đang chuyển động |
Linh vật: | Thỉ (豕 - Heo) |
Quẻ Khảm tốt hay xấu:
Bài thơ về Quẻ Khảm:
Cắt nhà, gả cưới, tụng tranh an hòa.
Tật bịnh, đau ốm cũng qua
Làm ăn các việc vậy mà cũng nên.
Hôn nhơn hiệp tác vững bền
Làm ăn có kẻ bề trên rủ mình.
Vừa nói họ đã ứng thinh
Hứa mà trợ giúp cho mình làm ăn.
Mấy năm về trước khó khăn.
Đông Xuân quẻ vượng, làm ăn có đường.
Quẻ nầy phải giữ lo lường
Bạc tiền chớ khá phô trương giúp giùm.
Tin người mà mắc không chừng.
Trước mặt tử tế, sau lưng hại thầm.
Ít ai ở đặng nhứt tâm.
Giao phú cho họ, của cầm phải rơi.
Giảng: Gia đạo đặng an. Kiện thưa đắc thắng. Thương mãi đề phòng. Công danh nên cầu. Đi xa được. Cầu tài có. Hôn nhơn hiệp. Đau ốm cầu thần. Hiệp bạn phản phúc. Cất nhà được, dời chỗ đặng an. Mất đồ tầm nơi hướng Bắc.
Quẻ Khảm trong Kinh Dịch
8 Quẻ Dịch thuộc tượng Khảm:
- Thủy Vi Khảm
- Thủy Trạch Tiết
- Thủy Lôi Truân
- Thủy Hỏa Ký Tế
- Trạch Hỏa Cách
- Lôi Hỏa Phong
- Địa Hỏa Minh Di (Du hồn)
- Địa Thủy Sư (Quy hồn)
Khảm ở Thượng quái tượng trưng cho: Nước - Mưa tuyết - Heo - Trung nam - Ngòi rãnh nước - Cái cung, vành xe - Tai - Huyết - Mặt trăng - Kẻ trộm - Vung luật (đồ dùng về âm thanh) - Bụi gai - Cá - Nóc nhà - Vỏ Tật lê (hoa vàng, quả có gai dùng làm thuốc) - Con cáo chồn - Đồ cùm tay chân - Loại ở nước - Muối - Rượu - Thịt ướp - Đồ vật có hột - Sắc đen.
Khảm ở Hạ quái tượng trưng cho: Trái có nước - Vật có hột - Heo - Cá - Cái cung - Vòng bánh xe - Đồ đựng nước - Vật ở trong nước - Muối - Rượu - Sắc đen.
Quẻ Khảm trong Bát Quái vạn vật loại chiêm:
Thiên thời: | Mưa - Mặt trăng - Tuyết - Sương mù |
Địa lý: | Phương Bắc - Sông hồ - Khe rạch - Suối, giếng - Chỗ đất ẩm thấp (chỗ mương, rãnh, chỗ có nước lầy lội) |
Nhân vật: | Trưởng nam - Người giang hồ - Người ở ghe thuyền - Trộm cướp |
Nhân sự: | Hiểm ác, thấp kém - Bề ngoài tỏ ra mềm mỏng - Bề trong dục lợi - Trôi dạt chẳng thành - Theo gió bẻ măng (hùa theo) |
Thân thể: | Tai - Huyết - Thận |
Thời tự: | Mùa Đông, tháng 11 - Năm, tháng, ngày, giờ Tý - Tháng, ngày 1, 6 |
Động vật: | Heo - Cá - Vật ở trong nước |
Tịnh vật: | Trái có nước - Vật có hơi - Vật uốn nắn như cái cung, niềng xe - Đồ đựng rượu, đựng nước |
Ốc xá: | Ở về hướng Bắc - Ở gần nước - Nhà có gác gần nước - Nhà lầu ở gần sông - Hãng rượu, trà - Nhà ở chỗ ẩm thấp |
Gia trạch: | Chẳng yên, ám muội - Phòng kẻ trộm |
Hôn nhân: | Lợi gá hôn nhân với trung nam - Nên nhà rể ở phương Bắc - Chẳng lợi thành hôn - Chẳng nên gá hôn tháng Thìn, Tuất, Sửu Mùi |
Ẩm thực: | Thịt heo - Rượu - Vị lạnh - Hải vị - Canh vị chua - Thức ăn cách đêm - Cá - Đồ ăn có huyết - Đồ ăn ngâm ướp - Vật ăn có hột - Vật ăn ở trong nước - Đồ ăn có nhiều xương |
Sinh sản: | Nạn sản có hiểm - Thai con thứ thì tốt - Con trai thứ - Tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi - Có tổn hại - Lâm sản nên hướng Bắc |
Cầu danh: | Gian nan - Sợ có tai hãm - Nên nhận chức về Bắc phương - Chức coi việc cá, muối, sông, hồ - Rượu gồm có giấm |
Mưu vọng: | Chẳng nên mưu vọng - Chẳng được thành tựu - Mùa Thu, Đông chiêm khá được, nên mưu |
Giao dịch: | Thành giao chẳng có lợi - Đề phòng thất hãm - Nên giao dịch tại bến nước, ven nước - Nên buôn bán hàng cá, muối, rượi - Hoặc giao dịch với người ở ven nước |
Cầu lợi: | Thất lợi - Tài nên thuộc về bến nước - Sợ có thất hãm - Nên cá muối có lợi - Lợi về hàng rượu - Phòng âm thất (phòng mất mát một cách mờ ám, hay đàn bà trộm của) - Phòng kẻ trộm |
Xuất hành: | Không nên đi xa - Nên đi bằng thuyền - Nên đi về hướng Bắc - Phòng trộm - Phòng sự hiểm trở hãm hại |
Yết kiến: | Khó gặp - Nên gặp người ở chốn giang hồ - Hoặc gặp được người có tên hay họ có bộ Thủy đứng bên |
Tật bệnh: | Đau tai - Tâm tật - Cảm hàn - Thận bệnh - Dạ dày lạnh, thủy tả - Bệnh lạnh đau lâu khó chữa - Huyết bịnh |
Quan tụng: | Bất lợi - Có âm hiểm - Có sự thất kiện khốn đốn - Thất hãm |
Phần mộ: | Huyệt hướng Bắc tốt - Mộ ở gần ven nước - Chỗ chôn bất lợi. Phương đạo: Phương Bắc |
Ngũ sắc: | Đen |
Ngũ vị: | Mặn - Chua |
Số mục: | 1, 6 |