BÁT QUÁI

Bát Quái là gì?

Bát quái (八卦) là một hệ thống biểu tượng cổ xưa xuất phát từ Trung Quốc, được sử dụng rộng rãi trong triết học, bói toán, y học, và phong thủy. Hệ thống này bao gồm tám quẻ cơ bản, mỗi quẻ được tạo thành từ ba hào. Mỗi hào lại có hai trạng thái cơ bản: hào dương (—) và hào âm (–). Sự kết hợp của các hào này tạo nên tám quẻ khác nhau, mỗi quẻ mang ý nghĩa và biểu tượng riêng, phản ánh sự tương tác và biến đổi không ngừng của các yếu tố trong tự nhiên và cuộc sống con người.

Tám quẻ này là:

  • ☰ Càn (乾): tượng trưng cho Thiên (天) - tức là Trời. Ngũ hành Kim, chủ hướng Tây Bắc.
  • ☱ Đoài (兌): tượng trưng cho Trạch (澤) - tức là Đầm. Ngũ hành Kim, chủ hướng Tây.
  • ☲ Ly (離): tượng trưng cho Hỏa (火) - tức là Hỏa. Ngũ hành Hỏa, chủ hướng Nam.
  • ☳ Chấn (震): tượng trưng cho Lôi (雷) - tức là Sấm. Ngũ hành Mộc, chủ hướng Đông.
  • ☴ Tốn (巽): tượng trưng cho Phong (風) - tức là Gió. Ngũ hành Mộc, chủ hướng Đông Nam.
  • ☵ Khảm (坎): tượng trưng cho Thủy (水) - tức là Nước. Ngũ hành Thủy, chủ hướng Bắc.
  • ☶ Cấn (艮): tượng trưng cho Sơn (山) - tức là Núi. Ngũ hành Thổ, chủ hướng Đông Bắc.
  • ☷ Khôn (坤): tượng trưng cho Địa (地) - tức là Đất. Ngũ hành Thổ, chủ hướng Tây Nam.

Bát quái có nguồn gốc từ Phục Hy, một nhân vật huyền thoại trong lịch sử Trung Quốc, người được cho là đã phát minh ra hệ thống này. Sau đó, Chu Văn Vương đã mở rộng và hoàn thiện hệ thống Bát Quái, dẫn đến sự ra đời của Kinh Dịch. Bát quái không chỉ là một phần quan trọng của Kinh Dịch mà còn là cơ sở cho nhiều hệ thống lý thuyết khác trong triết học và văn hóa Trung Quốc.

Trong phong thủy, Bát Quái được sử dụng để xác định và cân bằng các yếu tố trong môi trường sống, nhằm tạo ra sự hài hòa và mang lại may mắn, sức khỏe và thịnh vượng cho con người. Mỗi quẻ trong Bát Quái được liên kết với một phương hướng, màu sắc, mùa, và bộ phận cơ thể, từ đó giúp các chuyên gia phong thủy đưa ra các giải pháp tối ưu cho không gian sống và làm việc.

Ngoài ra, Bát Quái còn có ứng dụng rộng rãi trong y học cổ truyền, đặc biệt là trong châm cứu và dưỡng sinh, giúp duy trì và cân bằng năng lượng cơ thể, tăng cường sức khỏe và phòng ngừa bệnh tật.

Danh sách 8 quẻ Bát quái:

Càn Quái

Càn Quái

Càn quái (乾), tượng trưng cho Thiên (天) - tức là Trời. Ngũ hành Kim, chủ hướng Tây Bắc. Trong gia đình ứng với Cha, biểu thị cho trạng thái Sáng tạo, tính chất Cứng, mạnh, khỏe

Đoài Quái

Đoài Quái

Đoài quái (兌), tượng trưng cho Trạch (澤) - tức là Đầm. Ngũ hành Kim, chủ hướng Tây. Trong gia đình ứng với Thiếu nữ/Con gái út, biểu thị cho trạng thái Thanh bình, tính chất Dễ chịu

Ly Quái

Ly Quái

Ly quái (離), tượng trưng cho Hỏa (火) - tức là Hỏa. Ngũ hành Hỏa, chủ hướng Nam. Trong gia đình ứng với Thứ nữ/Con gái thứ, biểu thị cho trạng thái Bám lấy, sự rõ ràng, thích nghi, tính chất Soi sáng, sự phụ thuộc

Chấn Quái

Chấn Quái

Chấn quái (震), tượng trưng cho Lôi (雷) - tức là Sấm. Ngũ hành Mộc, chủ hướng Đông. Trong gia đình ứng với Trưởng nam/Con trai đầu, biểu thị cho trạng thái Khởi đầu, tính chất Dịch chuyển có tác động

Tốn Quái

Tốn Quái

Tốn quái (巽), tượng trưng cho Phong (風) - tức là Gió. Ngũ hành Mộc, chủ hướng Đông Nam. Trong gia đình ứng với Trưởng nữ/Con gái đầu, biểu thị cho trạng thái Sự len vào một cách dễ chịu, tính chất Thông suốt (hiểu rõ)

Khảm Quái

Khảm Quái

Khảm quái (坎), tượng trưng cho Thủy (水) - tức là Nước. Ngũ hành Thủy, chủ hướng Bắc. Trong gia đình ứng với Thứ nam/Con trai thứ, biểu thị cho trạng thái Đang chuyển động, tính chất Nguy hiểm

Cấn Quái

Cấn Quái

Cấn quái (艮), tượng trưng cho Sơn (山) - tức là Núi. Ngũ hành Thổ, chủ hướng Đông Bắc. Trong gia đình ứng với Thiếu nam/Con trai út, biểu thị cho trạng thái Hoàn thành, tính chất Thư giãn, đứng vững

Khôn Quái

Khôn Quái

Khôn quái (坤), tượng trưng cho Địa (地) - tức là Đất. Ngũ hành Thổ, chủ hướng Tây Nam. Trong gia đình ứng với Mẹ, biểu thị cho trạng thái Dễ tiếp thu, tính chất Hết lòng (tận tụy), dễ tính