BÁT QUÁI - QUẺ CHẤN
Tổng quan Quẻ Chấn
Chấn Ngưỡng Bồn (Chậu để ngửa) - hai hào âm ở trên, một hào dương ở dưới. Hào dương bên dưới là tiếng nổ như Sấm, hai hào bên trên là Cấm Cổ (một loại trống cổ có âm thanh như sấm rền). Quẻ Chấn (震) tượng trưng cho Lôi (雷) - tức là Sấm. Ngũ hành của quẻ Chấn là Mộc. Mộc khí của Chấn vượng ở Mùa Xuân, xuy ở Mùa Thu.
Quẻ Chấn đại diện cho Sấm, trong gia đình là người Trưởng nam/Con trai đầu. Tượng trưng cho rồng bay vút lên bầu trời, hàm ý đến sự thăng tiến.
Quẻ Chấn biểu thị:
Hướng: | Tiên thiên: Đông Bắc Hậu thiên: Đông |
Ý nghĩa: | Kích thích, cách mạng, bất hòa. |
Cơ thể: | Chân |
Tính chất: | Dịch chuyển có tác động |
Giai đoạn/Trạng thái: | Khởi đầu |
Linh vật: | Long (龍 - Rồng) |
Quẻ Chấn tốt hay xấu:
Bài thơ về Quẻ Chấn:
Ốm đau van vái bệnh rày nặng thay.
Hôn nhơn tự tụng phải lo
Dời nhà đổi chỗ, đâu cho đặng toàn.
Tự lập chủ trương mới an
Khinh tài trọng đạo, bình an lâu dài.
Làm lành ngay thẳng mới hay
Nếu mà làm dữ mang tai có ngày.
Làm ăn mà đặng có tài
Khiến cho hao mất, khỏi rày ốm đau.
Nói hành nói lén đằng sau
Trước mặt không dám, nói rày sau lưng.
Đông Xuân quới trợ không chừng
Làm ăn có kẻ giúp giùm rủ ta.
Coi chừng có đứa gian tài
Bạc tiền năn nỉ đưa ra giựt liền.
Giảng: Gia đạo chẳng an. Kiện thưa thất lý. Thương mãi phòng gian. Công danh không tốt. Đi xa đề phòng. Cầu tài hai phân. Hôn nhân bất hiệp. Đau ốm cầu thần. Hiệp bạn phản phúc. Cát nhà chẳng nên, dời chỗ chẳng đặng. Mất đồ tầm hướng Đông.
Quẻ Chấn trong Kinh Dịch
8 Quẻ Dịch thuộc tượng Chấn:
- Lôi Vi Chấn
- Lôi Địa Dự
- Lôi Thủy Giải
- Lôi Phong Hằng
- Địa Phong Thăng
- Thủy Phong Tỉnh
- Trạch Phong Đại Quá (Du hồn)
- Trạch Lôi Tùy (Quy hồn)
Chấn ở Thượng quái tượng trưng cho: Sấm - Trưởng nam - Chân - Tóc - Rồng - Loài sâu bọ - Móng chân thú - Tre - Cỏ lau - Ngựa hí - Ngón chân cái - Cái trán -Trồng, cấy lúa - Đồ nhạc khí - Cỏ cây - Sắc xanh, biếc, lục - Cây lớn - Hạt cây lớn - Củi - Rắn.
Chấn ở Hạ quái tượng trưng cho: Tre (cây) - Sắc xanh, lục, biếc - Rồng - Rắn - Cỏ lau - Đồ nhạc khí bằng cây - Cỏ - Cỏ tươi tốt.
Quẻ Chấn trong Bát Quái vạn vật loại chiêm:
Thiên thời: | Sấm |
Địa lý: | Phương Đông - Cây cối - Chỗ náo thị (chợ búa ồn ào) - Đường lớn - Chỗ cây tre, thảo mộc phồn thịnh |
Nhân vật: | Trưởng nam |
Nhân sự: | Dấy động - Giận - Kinh sợ hoang mang - Nóng nảy, xáo động - Động nhiều - Ít im lặng |
Thân thể: | Chân - Gan - Tóc - Thanh âm |
Thời tự: | Mùa Xuân, tháng 3 - Năm, tháng, ngày giờ Mẹo - Tháng, ngày 4, 3, 8 |
Động vật: | Rồng - Rắn |
Tịnh vật: | Cây tre - Cỏ lau - Nhạc khí làm bằng cây hay tre - Vật hoa thảo tươi tốt |
Ốc xá: | Ở về hướng Đông - Xứ sơn lâm - Lầu gác |
Gia trạch: | Trong nhà có sự kinh sợ hoang mang bất thần - Mùa Xuân chiêm thì tốt - Mùa Thu chiêm bất lợi |
Hôn nhân: | Khá thành - Nhà có thanh danh - Lợi kết hôn với trưởng nam - Mùa Thu chiêm không nên kết hôn |
Ẩm thực: | Móng chân thú - Thịt - Đố ăn thuộc chốn sơn lâm quê mùa - Thịt tươi - Trái vị chua - Rau |
Sinh sản: | Hư kinh (sợ khống) Thai động bất yên - Sanh con so ắt sinh nam - Mùa thu chiêm ắt có tổn - Lâm sản nên hướng Đông |
Cầu danh: | Đắc danh - Nhiệm sở nên hướng Đông - Chức truyền hiệu, phát lệnh - Quan chưởng hình ngục - Nhiệm sở về vụ trà, trúc, mộc, thuế khóa - Hoặc là làm chức Tư hòa náo thị |
Mưu vọng: | Khá được - Khá cầu - Trong mưu kế phải hoạt động mạnh - Mùa thu chiêm không vừa lòng |
Giao dịch: | Giao thành thì có lợi - Mùa Thu chiêm khó thành - Lợi về hàng hóa sơn lâm, cây, tre, trà |
Cầu lợi: | Có lợi về sơn lâm, tre, mộc - Nên cầu tài hướng Đông - Nên cầu tài chỗ đông đảo xao động - Có lợi về hàng hóa sơn lâm, cây, tre, trà |
Xuất hành: | Có lợi về hướng Đông - Có lợi người thuộc sơn lâm - Mùa Thu chiêm không nên đi - Chỉ sợ kinh hại khống |
Yết kiến: | Gặp thấy - Nên gặp người thuộc sơn lâm - Nên gặp người có thanh danh |
Tật bệnh: | Tật chân - Tật đau gan thường - Sợ hãi cuống quít chẳng yên |
Quan tụng: | Việc kiện cáo đứng về phía mạnh - Hư kinh (kinh sợ khống) - Sửa đổi để xét lại phản phúc |
Phần mộ: | Lợi về hướng Đông - Huyệt trong chốn sơn lâm - Mùa Thu chiêm không lợi |
Ngũ sắc: | Thanh - Lục - Biếc |
Ngũ vị: | Chua |
Số mục: | 4, 8, 3 |